Cholic Acid
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Cholic Acid
Loại thuốc
Dẫn chất acid mật.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang cứng 250 mg, 500 mg.
Dược động học:
Hấp thu
Hấp thu bằng cách khuếch tán thụ động trong đường tiêu hóa, hấp thụ một phần ở hồi tràng.
Phân bố
Acid cholic nội sinh phân bố vào sữa mẹ; không có dữ liệu nào ở phụ nữ đang cho con bú hoặc động vật đang cho con bú để xác định sự phân bố của acid cholic ngoại sinh trong sữa.
Chuyển hóa
Con đường chuyển hóa tương tự như acid cholic nội sinh; trải qua quá trình liên hợp với glycine hoặc taurine trong gan để tạo thành muối mật.
Thải trừ
Đảm bảo tuần hoàn gan ruột. Acid cholic liên hợp không được hấp thu ở ruột kết sẽ bị khử liên hợp và dehydroxyl hóa để tạo thành acid cholic và acid deoxycholic, có thể được tái hấp thu ở ruột kết hoặc thải ra ngoài theo phân.
Thời gian bán thải khoảng 3 giờ ở người lớn khỏe mạnh.
Dược lực học:
Acid cholic là acid mật chủ yếu ở người.
Ở những bệnh nhân bị thiếu hụt bẩm sinh 3β-Hydroxy-Δ 5 -C 27 -steroid oxidoreductase và Δ 4 -3-Oxosteroid-5β-reductase, sinh tổng hợp các acid mật chính bị giảm hoặc không có.
Cả hai bệnh bẩm sinh đều cực kỳ hiếm gặp, với tỷ lệ lưu hành ở Châu Âu là khoảng 3 đến 5 bệnh nhân bị thiếu hụt 3β-Hydroxy-Δ 5 -C 27 -steroid oxidoreductase trên 10 triệu dân và tỷ lệ hiện mắc ước tính thấp hơn 10 lần đối với Δ 4.
Thiếu hụt -3-oxosteroid-5β-reductase. Trong trường hợp không điều trị, các chất chuyển hóa acid mật gây ứ mật và độc gan không sinh lý chủ yếu ở gan, huyết thanh và nước tiểu.
Cơ sở hợp lý để điều trị bao gồm khôi phục thành phần phụ thuộc acid mật của dịch mật, cho phép khôi phục sự bài tiết mật và loại bỏ mật của các chất chuyển hóa độc hại; ức chế sản xuất các chất chuyển hóa acid mật độc hại bằng phản hồi ngược đối với cholesterol 7α-hydroxylase, là enzym giới hạn tốc độ tổng hợp acid mật; và cải thiện tình trạng dinh dưỡng của bệnh nhân bằng cách điều chỉnh tình trạng kém hấp thu chất béo và vitamin tan trong chất béo ở ruột.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Esomeprazole (Esomeprazol)
Loại thuốc
Thuốc ức chế tiết acid dạ dày (nhóm ức chế bơm proton)
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao tan trong ruột (dạng muối magne): 20 mg, 40 mg.
Viên nang (dạng muối magne): 20 mg, 40 mg chứa các hạt bao tan trong ruột.
Cốm pha hỗn dịch uống (dạng muối magne) gói: 10 mg.
Bột đông khô (dạng muối natri), lọ 40 mg, kèm ống dung môi 5 ml hoặc 10 ml để pha tiêm.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Chloramphenicol succinate (Chloramphenicol)
Loại thuốc
Kháng sinh
Dạng thuốc và hàm lượng
Lọ 1,0 g chloramphenicol (dạng natri succinat) để pha tiêm.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Aluminum hydroxide (nhôm hydroxyd)
Loại thuốc
Kháng acid
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nang: 475 mg.
- Viên nén: 300 mg, 500 mg, 600 mg (khả năng trung hòa acid: 8 mEq/viên 300 mg).
- Viên nén bao phim: 600 mg.
- Hỗn dịch: 320 mg/5 ml, 450 mg/5 ml, 600 mg/5 ml, 675 mg/5 ml (khả năng trung hoà acid: 30 - 48 mEq/15 ml).
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Para-aminobenzoic acid (PABA) hay Acid para-aminobenzoic
Loại thuốc
Thuốc chống nắng
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch 5% trong ethanol (bôi ngoài da)
Viên nén 500mg
Viên nang 60mg; 500mg
Thuốc bột 2g
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Cefradine (cefradin, cephradine)
Loại thuốc
Kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 1
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc được dùng dưới dạng cefradine khan, cefradine monohydrat hoặc cefradine dihydrat. Hàm lượng và liều lượng biểu thị theo cefradine khan
Viên nang hoặc viên nén: 250 mg, 500 mg
Bột hay cốm: 250 mg
Siro pha dịch treo để uống: 125 mg/5 ml, 250 mg/5 ml
Bột pha tiêm: 250 mg, 500 mg, 1 g, 2 g; có chứa natri carbonat hay arginin làm chất trung hòa
Sản phẩm liên quan









